
Tiếng ồn bình thường và không cho
thấy trục trặc ở khoang giữ nóng.
6.4 Các ví dụ về ứng dụng nấu
ăn
Mối quan hệ giữa cài đặt nhiệt và lượng
tiêu thụ điện năng của vùng nấu ăn
không phải là mối quan hệ tuyến tính.
Khi quý vị tăng cài đặt nhiệt, nó không tỉ
lệ thuận với tăng lượng tiêu thụ điện
năng của vùng nấu ăn. Điều này có
nghĩa là vùng nấu ăn được cài đặt nhiệt
trung bình sử dụng dưới một nửa điện
năng của nó.
Dữ liệu trong bảng chỉ để
hướng dẫn.
Cài đặt nhiệt Sử dụng để: Thời
gian
(phút)
Lời khuyên
1 Hâm nóng thức ăn đã nấu
chín.
khi cần
thiết
Đậy nắp lên trên dụng cụ
nấu ăn.
1 - 2 Nước sốt Hollandaise, tan:
bơ, sô-cô-la, gelatine.
5 - 25 Đôi khi trộn lại.
1 - 2 Làm cho rắn lại: trứng tráng,
trứng nướng lò.
10 - 40 Đậy nắp khi nấu.
2 - 3 Ninh nhỏ lửa cơm và các
món ăn có thành phần là
sữa, đun nóng đồ ăn nấu
sẵn.
25 - 50 Thêm tối thiểu lượng nước
gấp đôi gạo, trộn các món
ăn có thành phần là sữa một
cách kỹ lưỡng.
3 - 4 Hấp rau, cá, thịt. 20 - 45 Thêm một số muỗng canh
chất lỏng.
4 - 5 Hấp khoai tây. 20 - 60 Sử dụng tối đa ¼ l nước cho
750 g khoai tây.
4 - 5 Nấu thức ăn, món hầm và
súp với lượng lớn hơn.
60 -
150
Tối đa 3 l chất lỏng cộng
thêm thành phần.
6 - 7 Chiên ở nhiệt độ thấp: thịt
bọc trứng và bánh mì rán, bê
cuộn phô mai kiểu cordon
bleu, món côtlet, chả viên
rán, xúc xích, gan, bột đảo
bơ, trứng, bánh kếp, bánh
rán.
khi cần
thiết
Lật khi được một nửa thời
gian.
7 - 8 Chiên kỹ bánh khoai tây
chiên, bít tết thăn bò và thịt
bò bít tết.
5 - 15 Lật khi được một nửa thời
gian.
9 Đun sôi nước, nấu mì ống, nấu nhừ thịt (món garu Hungary, om),
khoai tây chiên ngập dầu.
Đun sôi lượng nước lớn. Chức năng nguồn điện được bật.
13
Kommentare zu diesen Handbüchern